Vữa rót không co ngót: Top 7 sản phẩm tốt nhất hiện nay

Sản phẩm vữa không co ngót là một trong những loại vật liệu được sử dụng rộng rãi trong ngành xây dựng và không còn xa lạ với người dân hiện nay.

Vữa không co đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng các công trình lớn và không thể thiếu trong quá trình thi công. Tuy nhiên, không phải ai cũng có kiến thức sâu về đặc điểm và khả năng ứng dụng của loại vật liệu này.

Do đó, hãy cùng tìm hiểu thêm những thông tin liên quan cùng Gọi Thợ 24/7 trong bài viết dưới đây nhé!

Mục lục

Tìm hiểu về vữa không co ngót:

Vữa không co ngót là một vật liệu xây dựng độc đáo với nhiều đặc tính ấn tượng. Dưới đây là một số điểm quan trọng về vữa không co:

Vữa không co ngót là gì?

Vữa không co ngót là một loại vữa xi măng thủy lực có khả năng không co lại sau khi đông kết trong điều kiện thích hợp.

Điều này có nghĩa rằng thể tích cuối cùng của vữa này sẽ lớn hơn hoặc bằng thể tích ban đầu khi đổ vào khuôn. Vữa này thường được sử dụng như một vật liệu truyền tải giữa các cấu kiện chịu lực.

VUA-KHONG-CO-NGOT-LA-GI
Vữa không co ngót là gì

Đặc điểm của vữa không co ngót:

  • Vữa này kiểm soát được sự giãn nở và co giãn, giúp duy trì tính cố định của cấu kiện xây dựng.
  • Vữa không co có khả năng chống thấm nước và kháng ăn mòn tốt, làm tăng độ bền của công trình.
  • Một đặc điểm quan trọng, cho phép sử dụng vữa trong các ứng dụng cần độ chảy lỏng cao.
  • Vữa này có khả năng đạt cường độ nén cao, từ M400 đến M800, tuỳ thuộc vào yêu cầu của dự án.
  • Vì không tách với nước, vữa không co có thể bơm bằng máy bơm hiệu quả.
  • Loại vữa này không gây hại cho sức khỏe và an toàn cho người sử dụng.
  • Vữa không co được trộn sẵn, chỉ cần thêm nước để sử dụng, giúp tiết kiệm thời gian và công sức cho công nhân thi công.
  • Vữa này có tính ổn định kích cỡ tốt, phù hợp cho nhiều loại công trình xây dựng.
DAC-DIEM-CUA-VUA-KHONG-CO-NGOT
Đặc điểm của vữa không co ngót

Ứng dụng thực tế của vữa không co ngót:

Vữa không co ngót là một vật liệu xây dựng đa dạng và đa năng, có nhiều ứng dụng thực tế hữu ích trong ngành xây dựng và sửa chữa cấu kiện. Dưới đây là các ứng dụng chính của loại vữa này:

  • Sự không co lại của vữa này giúp duy trì tính ổn định của nền móng và đường ray, đảm bảo sự an toàn trong quá trình sử dụng.
  • Trụ cột trong các cấu trúc đúc sẵn và các gối cầu thường sử dụng vữa không co để đảm bảo tính chịu lực và khả năng chống thấm nước tốt.
  • Xây cầu cống và các công trình dưới nước đòi hỏi vật liệu cần phải chống thấm nước và có khả năng chịu áp lực từ nước. Vữa không co là lựa chọn lý tưởng cho các ứng dụng này.
  • Với khả năng chịu lực và tính ổn định kích cỡ, vữa không co thường được sử dụng trong xây dựng các tòa nhà cao tầng và chung cư.
  • Vữa không co ngót cũng được sử dụng để sửa chữa các kết cấu bê tông, cốt thép bị hỏng hoặc lỗi bề mặt sau khi tháo khuôn. Nó cũng thích hợp cho việc khắc phục và sửa các mối ghép bê tông bị lỗi và hư hỏng.
  • Loại vữa này còn có độ đàn hồi tốt, giúp kết nối các khối liên kết một cách tốt nhất. Điều này có thể ứng dụng trong các trường hợp đòi hỏi tính linh hoạt và đàn hồi của vật liệu xây dựng.
UNG-DUNG-THUC-TE-CUA-VUA-KHONG-CO-NGOT
Ứng dụng thực tế của vữa xi măng không co ngót

Phân loại vữa không co ngót:

Vữa gốc xi măng không co ngót là một loại vật liệu xây dựng quan trọng, và chúng có thể được phân loại theo một số tiêu chí quan trọng như sau:

1. Theo cơ chế nở thể tích:

Vữa không co ngót có thể được phân thành ba loại chính dựa trên cơ chế nở thể tích sau khi trộn nước:

  • Loại A: Nở thể tích trước khi kết thúc đông kết của vữa. Điều này có nghĩa rằng quá trình nở thể tích bắt đầu ngay khi vữa được trộn với nước.
  • Loại B: Nở thể tích sau khi kết thúc đông kết của vữa. Quá trình nở thể tích xảy ra sau khi vữa đã đông kết một phần.
  • Loại C: Nở thể tích kết hợp cả hai cơ chế trên. Điều này đồng nghĩa với việc cả quá trình trước và sau khi đông kết đều góp phần vào nở thể tích của vữa.

2. Theo cường độ chịu nén:

  • Vữa không co cũng được phân thành các mác khác nhau dựa trên cường độ chịu nén tối thiểu của mẫu vữa sau 28 ngày đóng rắn, được tính bằng đơn vị MPa (N/mm2).
  • Các mác thông thường là 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90. Tuy nhiên, có thể sản xuất các mác khác tùy theo yêu cầu cụ thể của dự án.

3. Theo ký hiệu quy ước:

Sản phẩm vữa không co được định danh bằng một ký hiệu quy ước cụ thể, bao gồm các thông tin sau:

  • Tên sản phẩm: Chỉ tên của loại vữa không co.
  • Cơ chế nở thể tích: Được đánh dấu bằng các chữ cái A, B, hoặc C để chỉ ra cơ chế nở thể tích của sản phẩm.
  • Mác theo cường độ nén: Số liệu này thể hiện mác cường độ chịu nén tối thiểu của vữa sau 28 ngày đóng rắn, được biểu thị bằng đơn vị MPa (N/mm2).
  • Ví dụ, về cách đặt ký hiệu quy ước: Vữa xi măng không co có cơ chế nở thể tích loại A, cường độ nén 40 MPa sẽ được ký hiệu quy ước là “VA40.”

Phân loại vữa không co dựa trên các tiêu chí này giúp xác định chính xác loại vật liệu phù hợp cho từng dự án xây dựng cụ thể. Và đảm bảo tính ổn định và chất lượng của công trình.

PHAN-LOAI-VUA-KHONG-CO-NGOT
Phân loại vữa không co ngót

Mã hiệu định mức thi công của vữa không co ngót:

Mã hiệu định mức thi công vữa không co đóng vai trò quan trọng trong quá trình xây dựng và đảm bảo tính chất lượng của công trình. Dưới đây là các mã hiệu phổ biến và các công việc liên quan:

1. Mã AF.313 hoặc AF.212 – Bê tông bệ máy – Đổ bằng máy bơm bê tông:

  • Chuẩn bị, gia công, lắp đặt, tháo dỡ cầu công tác. Công việc này đảm bảo sự chuẩn bị kỹ thuật, lắp đặt và tháo dỡ cầu công tác để đảm bảo quá trình thi công suôn sẻ.
  • Lắp đặt, tháo dỡ, di chuyển ống bơm bê tông theo từng điều kiện thi công cụ thể. Quá trình lắp đặt, tháo dỡ và di chuyển ống bơm bê tông được thực hiện dựa trên điều kiện thi công cụ thể của dự án.
  • Đổ và bảo dưỡng bê tông theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Đây là phần quan trọng trong quá trình đảm bảo chất lượng của bê tông, đảm bảo rằng nó đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật cần thiết.

2. Mã AF.114 – Bê tông bệ máy – Đổ thủ công vữa bê tông sản xuất bằng máy trộn:

  • Quá trình này bao gồm việc chuẩn bị, trộn và vận chuyển vật liệu trong phạm vi cụ thể của 30 mét. Đảm bảo nguyên liệu và thiết bị sẵn sàng cho quá trình đổ bê tông.
  • Đổ và bảo dưỡng bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Quá trình đổ và bảo dưỡng bê tông cần tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật đặc thù để đảm bảo tính chất lượng của sản phẩm cuối cùng.
  • Gia công, lắp dựng và tháo dỡ cầu công tác. Công việc gia công, lắp đặt và tháo dỡ cầu công tác là một phần quan trọng để đảm bảo tính hoàn thiện của công trình.
MA-HIEU-DINH-MUC-THI-CONG-CUA-VUA-KHONG-CO-NGOT
Mã hiệu định mức thi công của vữa không co ngót

Yêu cầu kỹ thuật cho vữa xi măng không co ngót khi thi công:

Để đảm bảo chất lượng và tính đồng nhất của sản phẩm vữa xi măng không co, các yêu cầu kỹ thuật quan trọng cần được tuân thủ. Dưới đây là một số chỉ tiêu kỹ thuật quan trọng:

Tên chỉ tiêu Vữa VA Vữa VB Vữa VC
Độ chảy, mm, không nhỏ hơn 200 200 200
Độ chảy sau 30 phút, mm, không nhỏ hơn 180 180 180
Độ tách nước, % 0 0 0
Tốc độ phát triển cường độ chịu nén, % cường độ 28 ngày của các mác tương ứng, ở các tuổi, không nhỏ hơn -1 ngày:35
-3 ngày:50
-7 ngày:75
-28 ngày:100
Thay đổi chiều cao cột vữa tại lúc kết thúc đông kết so với chiều cao ban đầu, % -Tối đa:+ 4,0
-Tối thiểu:0

-Tối đa:+ 4,0
-Tối thiểu:0
Thay đổi chiều dài mẫu vữa đóng rắn ở các tuổi 1, 3, 7,14 và 28 ngày; mm/m
-Tối đa:+ 3,0
-Tối thiểu:0
YEU-CAU-KY-THUAT-CAN-TUAN-THU-KHI-THI-CONG-VUA-KHONG-CO-NGOT
Yêu cầu kỹ thuật cho vữa xi măng không co ngót khi thi công

Tiêu chuẩn sử dụng vữa xi măng không co ngót:

Tiêu chuẩn TCVN 9204:2012 là một tài liệu quan trọng áp dụng cho sản phẩm vữa xi măng khô trộn sẵn không co ngót trong lĩnh vực xây dựng. Dưới đây là các điểm chính từ tiêu chuẩn này:

1. Mục đích và áp dụng:

  • Tiêu chuẩn TCVN 9204:2012 đã được chuyển đổi từ TCVN 258:2001 và áp dụng cho vữa xi măng không co ngót được sử dụng trong xây dựng.
  • Điều này đảm bảo rằng sản phẩm đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật cần thiết để đảm bảo tính chất lượng và hiệu suất trong các công trình xây dựng.

2. Đặc điểm của vữa xi măng không co:

  • Vữa xi măng không co ngót là một hỗn hợp khô tự nhiên gồm xi măng pooc lăng hoặc xi măng pooc lăng hỗn hợp, cốt liệu nhỏ, chất độn mịn và phụ gia hóa học.
  • Khi trộn với nước và trong quá trình đóng rắn, vữa này không co lại về thể tích. Điều này đặc biệt quan trọng để đảm bảo tính đồng nhất và ổn định của vữa trong quá trình sử dụng.

3. Ứng dụng của vữa xi măng không co:

Vữa xi măng không co ngót được sử dụng để chèn các vị trí chịu lực trong các công trình xây dựng, bao gồm:

  • Bu lông neo thiết bị.
  • Kết cấu trong các hốc chờ sẵn.
  • Neo thép đầu cọc.
  • Tạo các lớp đệm đỡ các thiết bị phía trên các khối bê tông đã được đổ trước.
  • Điền đầy các khe hở giữa các chi tiết kết cấu và xử lý các khuyết tật kết cấu.
TIEU-CHUAN-SU-DUNG-CUA-VUA-XI-MANG-KHONG-CO-NGOT
Tiêu chuẩn sử dụng vữa xi măng không co ngót

Định mức vữa không co ngót:

Để xác định định mức vữa không co cho một dự án xây dựng, chúng ta cần tuân theo các bước và tính toán cụ thể. Dưới đây là các tiêu đề quan trọng liên quan đến việc định mức vữa không co:

1. Tính khối lượng vữa không co ngót cần thiết:

Định mức vữa không co được tính từ khối lượng và thể tích của một bao vữa sau khi đổ bê tông thành phẩm.

Ví dụ, một bao vữa grout có khối lượng 25 kg, khi đổ bê tông thành phẩm, nó chiếm thể tích là 13 lít (0,013 m3).

Để tính toán cần bao nhiêu vữa không co cho 1 khối bê tông, ta sử dụng công thức: Số bao vữa cần = 1000 / 0,013 = 77 bao vữa. Tương đương với khối lượng 1925 kg vữa khô.

2. Xác định độ dày thi công:

Một khối vữa là diện tích 1 m2 có độ dày 1000 mm. Để xác định định mức tiêu thụ vữa, chúng ta cần xác định độ dày thi công cụ thể. Để đơn giản, chúng ta có thể tính cho độ dày là 1 mm (1 li).

1 m2 đổ dày 1 mm sẽ cần 1,925 kg vữa. Đối với các độ dày khác, ta có thể nhân lên tùy theo yêu cầu thi công. Tối thiểu, độ dày cần đổ là từ 6 mm trở lên.

3. Tính định mức vữa không co ngót (kg/m2):

Định mức vữa không co ngót (kg/m2) = (độ dày thi công theo mm) * 1,925 (kg/m2).

4. Tính toán chi phí vật liệu cho diện tích thi công:

Lấy kết quả trên và nhân với giá vữa trên mỗi kilogram để tính ra số tiền vật liệu cần cho 1 m2.

Sau đó, nhân kết quả này với toàn bộ diện tích thi công để xác định tổng chi phí vật liệu cho dự án xây dựng.

DINH-MUC-SU-DUNG-CUA-VUA-KHONG-CO-NGOT
Định mức sử dụng của vữa không co ngót

Top 7 sản phẩm vữa không co ngót sử dụng phổ biến hiện nay:

Có một loạt các sản phẩm vữa không co được cung cấp trên thị trường hiện nay. Sau đây là một số sản phẩm vữa không co được sử dụng hiệu quả hiện nay:

1. Sản phẩm vữa Sikagrout 212-11:

  • Sika Grout 212-11 là một sản phẩm vữa rót đặc biệt, được chế tạo từ sự kết hợp hoàn hảo giữa vữa và xi măng gốc.
  • Sản phẩm này được thiết kế với thành phần cốt liệu được lựa chọn kỹ lưỡng và đã được trộn sẵn.
  • Điểm đặc biệt của Sika Grout 212-11 là khả năng tự san phẳng và bù co ngót. Cho phép thời gian thi công kéo dài để phù hợp với môi trường tại công trình.
Vữa Sikagrout 212-11

2. Sản phẩm vữa AC Grout:

AC Grout là một sản phẩm vữa không co được sản xuất bởi Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng và là lựa chọn ưa chuộng trong ngành xây dựng. Dưới đây là những thông tin chi tiết về sản phẩm này:

Ưu điểm của AC Grout:

  • AC Grout làm cho bề mặt sau khi thi công luôn đạt được độ phẳng, mịn và đồng đều. Điều này làm cho nó trở thành vật liệu lý tưởng cho các công trình sử dụng gạch.
  • AC Grout có khả năng tự chảy và tự san bằng, giúp đảm bảo tính đồng nhất của bề mặt thi công.
  • Sản phẩm này có cường độ cao, đặc biệt là trong việc chịu tải trọng, làm cho nó phù hợp cho nhiều ứng dụng xây dựng.
  • AC Grout có khả năng chống thấm và chống ăn mòn cao, làm cho nó phù hợp cho các công trình yêu cầu tính bền vững và độ bền cao.
  • Sản phẩm này không bị tách nước và không bị ăn mòn, đồng thời không có tính độc hại.

Ứng Dụng của AC Grout:

  • Gối cầu.
  • Bệ móng máy.
  • Bệ đường ray.
  • Định vị bu lông.
  • Mạch ngừng thi công.
Vữa rót AC Grout

3. Sản phẩm vữa lỏng không co ngót Sika Grout 214-11 HS:

Vữa lỏng không co ngót Sika Grout 214-11 HS – Giải pháp hoàn hảo cho xây dựng

SikaGrout 214-11 HS là một sản phẩm vữa rót gốc xi măng đặc biệt, được thiết kế để đối phó với sự co ngót của bê tông và vữa.

Sản phẩm này có nhiều ưu điểm và đặc tính hấp dẫn, phù hợp cho nhiều ứng dụng trong ngành xây dựng. Dưới đây là những thông tin cần biết về Sika Grout 214-11 HS:

Ưu điểm của Sika Grout 214-11 HS:

  • SikaGrout 214-11 HS có khả năng pha trộn dễ dàng, giúp quá trình thi công trở nên thuận tiện và không gây phiền toái. Giá thành của sản phẩm này cũng không quá đắt.
  • Sản phẩm này có độ chảy lỏng tốt, giúp việc thi công trở nên dễ dàng và ổn định kích thước một cách hoàn hảo.
  • SikaGrout 214-11 HS cho phép thi công ở cường độ cao, và độ sệt có thể điều chỉnh bằng cách thêm nước.
  • Sản phẩm có đặc tính kháng va đập và rung động tốt, giúp bảo vệ nền móng và cấu trúc công trình khỏi các ảnh hưởng xấu.
  • SikaGrout 214-11 HS có thể thi công bằng phương pháp bơm vữa bằng máy bơm, giúp tăng hiệu suất thi công.
  • Hỗn hợp sau khi pha không bị tách nước, đảm bảo tính ổn định của sản phẩm.
  • Sika Grout 214-11 HS là vật liệu an toàn, không gây độc hại và không bị ăn mòn.
Hình ảnh vữa rót gốc xi măng Sika Grout 214-11 HS

Ứng dụng của Sika Grout 214-11 HS:

SikaGrout 214-11 HS được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong nhiều ứng dụng trong xây dựng, bao gồm:

  • Móng máy.
  • Cột chịu lực.
  • Dầm dự ứng lực.
  • Gối cầu.
  • Thanh tà vẹt.
  • Bu lông, định vị.

Đặc tính của Sika Grout 214-11 HS:

Sika Grout 214-11 HS là một sản phẩm vữa rót đặc biệt với những đặc tính ấn tượng, phù hợp cho nhiều ứng dụng xây dựng. Dưới đây là các đặc tính quan trọng của sản phẩm này:

Tính chất Thông tin Sika Grout 214-11 HS
Hình dạng Dạng bột màu xám, dễ dàng nhận biết và sử dụng.
Tỷ trọng 1.56 – 1.60 kg/lít (tùy thuộc vào điều kiện cụ thể).
Tiêu thụ Khoảng 73-74 bao x 25kg/bao cho mỗi khối lượng vữa 1 m3 (phụ thuộc vào lượng nước được thêm vào hỗn hợp vữa).
Cường độ liên kết với bê tông >2N/mm2 sau 7 ngày và 3N/mm2 sau 28 ngày.
Độ co ngót khi khô <500 (ở điều kiện 23°C và độ ẩm tương đối 50%) sau 28 ngày đóng rắn (theo tiêu chuẩn ASTM).
Điện trở suất <12000 Ω cm sau 28 ngày đóng rắn.
Độ giản nở Lên đến 1% hoặc cao hơn (nếu việc bố trí nguyên liệu không đúng theo tiêu chuẩn ASTM C827).
Khả năng bù co ngót khi khô Đáp ứng tiêu chuẩn ASTM 1107-91 về khả năng bù co ngót khi khô.
Thời gian đông kết – Ban đầu: 2.3 – 3.4 giờ. – Cuối cùng: 4 – 5.6 giờ (tùy thuộc vào điều kiện môi trường và thi công cụ thể)
Vữa lỏng Sika Grout 214-11 HS

4. Sản phẩm vữa rót gốc xi măng không co ngót Sika Grout GP:

Sika Grout GP là sản phẩm vữa rót gốc xi măng với đặc tính không co ngót và cường độ 40 MPa.

Loại vữa này có khả năng bơm và thích hợp cho các ứng dụng thông thường, đặc biệt là trong các điều kiện nhiệt độ môi trường khi thi công. Dưới đây là những ưu điểm và thông tin cơ bản về sản phẩm:

Ưu điểm của Sika Grout GP:

  • Sika Grout GP có thể được trộn với nước sạch một cách kinh tế và dễ dàng, giúp tiết kiệm thời gian và công sức trong quá trình thi công.
  • Sản phẩm có độ chảy lỏng tốt, giúp cho việc đổ và trải đều vữa dễ dàng hơn.
  • Sika Grout GP giữ cho kích thước của vữa sau khi đóng rắn ổn định, không bị biến dạng hay co lại.
  • Với cường độ 40 MPa, sản phẩm này đủ mạnh để chịu tải trọng. Độ sệt của vữa có thể điều chỉnh bằng cách thêm nước vào hỗn hợp.
  • Sika Grout GP không bị tách nước, đảm bảo tính đồng nhất của vữa.
  • Sản phẩm không gây hại cho sức khỏe và không làm ăn mòn các vật liệu khác khi tiếp xúc.
  • Đã được trộn sẵn, chỉ cần thêm nước để sử dụng. Điều này giúp tiết kiệm thời gian và công sức của người thi công.
  • Sika Grout GP có khả năng kháng va đập và rung động, phù hợp cho các ứng dụng cần sự bền vững.
Hình ảnh vữa rót gốc xi măng Sika Grout GP

Ứng dụng của Sika Grout GP:

  • Nền móng máy (không rung động).
  • Bệ đường ray.
  • Trụ cột trong các kết cấu đúc sẵn.
  • Định vị bu lông.
  • Gối cầu.
  • Các lỗ hổng.
  • Các khe hở.
  • Các hốc tường.
  • Sửa chữa bê tông.

Thông tin sản phẩm:

  • Dạng/Màu: Bột/Xám bê tông.
  • Đóng gói: 25 kg/bao.
Vữa rót gốc xi măng Sika Grout GP

5. Sản phẩm vữa không co ngót Sikadur – 42 MP:

Sikadur-42 MP là một sản phẩm vữa epoxy đa năng, có khả năng chảy lỏng và tự san bằng, thích hợp cho nhiều loại bề mặt và ứng dụng. Dưới đây là những thông tin chi tiết về sản phẩm này:

Ưu điểm của Sikadur-42 MP:

  • Sikadur-42 MP có thể kết hợp trộn với xi măng hoặc vữa xi măng-cát để gia tăng tính kết dính và khả năng chống thấm.
  • Đặc điểm không dung môi làm cho sản phẩm này thích hợp để sử dụng trên các bề mặt khô và ẩm.
  • Khả năng chảy lỏng cao ngay cả với lớp vữa mỏng.
  • Không gây co ngót sau quá trình đông cứng.
  • Kháng dầu, dầu nhờn tổng hợp, nước và hầu hết các hóa chất.
  • Cường độ cơ học cao và khả năng chịu rung động.
Hình ảnh vữa Sikadur – 42 MP

Ứng dụng của Sikadur-42 MP:

  • Kết dính kết cấu thép chờ, neo, cột chống, các thanh thép nối và chống.
  • Rót vữa cho bản đệm, mối nối cơ học cho cầu, gối cầu.
  • Rót cho các đường ray, đường ray cần trục, trong đường gầm, trên cầu.

Thông tin sản phẩm:

  • Dạng / Màu: Hỗn hợp / Màu xám.
  • Đóng gói: 12kg/bộ.
Vữa Sikadur – 42 MP

6. Sản phẩm vữa lỏng không co ngót Congrout 1000:

Congrout 1000 là một loại vữa không co ngót có đặc tính cao và thời gian cho phép thi công lâu. Đây là một sản phẩm chất lượng được ưa chuộng trong nhiều ứng dụng xây dựng. Dưới đây là những thông tin cụ thể về sản phẩm này:

Ứng dụng đa dạng của Congrout 1000:

  • Congrout 1000 được sử dụng để định vị các bu lông, bệ máy nặng, đáy bệ cột, trụ cầu và tất cả những nơi yêu cầu loại vữa không co.
  • Đặc biệt, nó thích hợp cho các công trình đòi hỏi tính chất tự san bằng và có khả năng chống thấm.
Hình ảnh vữa lỏng Congrout 1000

Ưu điểm nổi bật Congrout 1000:

  • Congrout 1000 có khả năng sửa chữa lấp đầy các lỗ hổng và khoảng trống.
  • Sản phẩm này có khả năng tự chảy và tự san phẳng, giúp đảm bảo tính đều và mịn của bề mặt sau khi thi công.
  • Nó có khả năng lắp đầy các lỗ rỗng phức tạp mà không gây tách nước hoặc phân tầng.
  • Congrout 1000 có cường độ cao, làm cho nó trở thành một lựa chọn lý tưởng cho các ứng dụng chịu tải trọng lớn.
  • Sản phẩm này có khả năng duy trì kích thước ổn định sau quá trình đông cứng.
  • Congrout 1000 có khả năng bù co ngót ở cả trạng thái cứng và dẻo.

Đặc tính của Congrout 1000:

Tính chất Thông tin sản phẩm
Hình dạng Dạng bột màu xám.
Tỷ trọng Khoảng 1.56 – 1.60 kg/lít.
Tiêu thụ Khoảng 73-74 x 25kg/bao cho 1 m3 (phụ thuộc vào lượng nước chứa trong vữa).
Cường độ liên kết với bê tông >2N/mm2 ở 7 ngày, >3N/mm2 ở 28 ngày.
Độ co ngót khi khô Cường độ <500 ở 23°C, C/RH 50%, theo tiêu chuẩn ASTM ở 28 ngày.
Điện trở suất <12000 Ω cm ở 28 ngày.
Độ giản nở Lên đến 1% hoặc cao hơn nếu bố trí nguyên liệu không đúng theo tiêu chuẩn ASTM C827.
Khả năng bù co ngót khi khô Theo tiêu chuẩn ASTM 1107-91.
Thời gian đông kết ban đầu 2.3 – 3.4 giờ.
Thời gian đông kết cuối cùng 4 – 5.6 giờ.
Vữa lỏng Congrout 1000

7. Sản phẩm vữa rót gốc xi măng không co ngót Quicseal 510:

Quicseal 510 là một loại vữa xi măng không co ngót có công thức đặc biệt và phù hợp với nhiều mục đích sử dụng. Đây là một sản phẩm chất lượng có những điểm đáng chú ý sau:

Ứng dụng đa dạng:

  • Sửa chữa nền.
  • Đổ bù chân cột.
  • Lớp lót nền làm trục đỡ cho mặt phẳng.
  • Sửa chữa tạm.
  • Rải lên bê tông đúc sẵn như sàn nền, tường và ống thải phế liệu.
  • Nó còn được sử dụng để lấp dầy các khớp và khe hở đúc sẵn.
Hình ảnh vữa rót gốc xi măng Quicseal 510

Ưu điểm của Quicseal 510:

  • Quicseal 510 không chứa kim loại và clo, làm cho nó an toàn hơn cho môi trường và người sử dụng.
  • Khi sử dụng, chỉ cần hòa trộn thêm nước để tạo hỗn hợp vữa tự chảy không co ngót.

Thông tin sản phẩm:

Thông tin sản phẩm Chi tiết
Đóng gói Gói 25kg.
Bảo quản Nơi khô mát, tránh mưa, ánh nắng mặt trời và nhiệt độ cao. Thời gian sử dụng 12 tháng khi được bảo quản trong bao bì còn nguyên vẹn.
Cường độ nén – 3 ngày: > 55 MPa.

– 7 ngày: > 65 MPa.

– 28 ngày: > 80 MPa (theo tiêu chuẩn ASTM C 109 / 109m: 2002).

Độ bám dính > 6 N/mm2 (theo tiêu chuẩn BS EN 12615 : 1999).
Định mức – Rót: 4,3-4,5 lít nước/gói 13,5 lít.

– Sửa Chữa (Trát Vữa): 3,3-3,5 lít nước/gói 12,0 lít.

Độ uốn cong > 8 MPa.
Lỗ hổng tối thiểu 10 mm.
Giá 7,800 VND/gói.
Vữa rót gốc xi măng Quicseal 510

Đơn vị thi công vữa không co ngót chuyên nghiệp Gọi Thợ 24/7:

Gọi Thợ 24/7 là đối tác đáng tin cậy của bạn trong việc xử lý các công việc liên quan đến vữa không co.

Với nhiều năm kinh nghiệm và sự chuyên nghiệp, chúng tôi cam kết mang đến dịch vụ tốt nhất. Để giúp bạn giải quyết mọi vấn đề về vữa không co một cách hiệu quả và an toàn.

Đặc biệt, chúng tôi luôn hiểu rằng sự cố có thể xảy ra vào bất kỳ thời điểm nào, ngày lẫn đêm. Vì vậy, Gọi Thợ 24/7 cam kết sẵn sàng phục vụ bạn 24 giờ mỗi ngày, 7 ngày một tuần.

Do đó, bạn không cần phải lo lắng mà hãy bàn giao mọi nhiệm vụ chống thấm bằng vữa chống thấm không co ngót cho chúng tôi. Chỉ cần bạn liên hệ cho chúng tôi bất kỳ lúc nào qua các hình thức sau:

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KỸ THUẬT HƯNG THỊNH

  • MST: 0315227773.
  • Địa chỉ: 123 Phan Đình Phùng, phường 17, quận Phú Nhuận, TPHCM.
  • CN Bình Dương: 111/158 đường ĐT743C, khu phố Đông Ba, Phường Bình Hòa, TX Thuận An, Bình Dương.
  • CN Thủ Đức: 215/108 đường số 9, Phường Linh Tây, Quận Thủ Đức, TPHCM.
  • CN Biên Hòa: 275/212 Nguyễn Ái Quốc, Phường Trung Dũng, Thành phố Biên Hoà.
  • Hotline: 0906.765.021 – 0911.048.049.
  • Email: tanthinh1986@gmail.com.
DON-VI-THI-CONG-VA-CUNG-CAP-VUA-KHONG-CO-NGOT-HANG-DAU-GOI-THO-24-7
Đơn vị thi công và cung cấp vữa không co ngót hàng đầu

Với bài viết trên về vữa chống thấm không co ngót, chúng tôi mong rằng những thông tin trên sẽ thật sự hữu ích khi bạn cần. Gọi Thợ 24/7 luôn sẵn sàng đồng hành và hỗ trợ tích cực mọi lúc cho bạn!